Long Đởm Thảo
Long Đởm Thảo chữa mắt sưng đỏ đau, họng đau, sườn đau, miệng đắng, kinh giản, trẻ nhỏ bị cam tích phát nhiệt, thấp nhiệt ở hạ tiêu làm cho bộ phận sinh dục nóng, ngứa.
Chi tiết sản phẩm
Tên khoa học: Radix et rhizoma Gentianae
Giới thiệu: Loại cỏ sống lâu năm, cao 35-60cm. Thân rễ ngắn, rễ nhiều, có thể dài đến 25cm, đường kính 1-3mm, vỏ ngoài màu vàng nhạt. Thân mọc đứng, đơn độc hoặc 2-3 cành, đốt thường ngắn so với chiều dài của lá. Lá mọc đối, không cuống, lá phía dưới thân nhỏ, phía trên to, rộng hơn, dài 3-8cm, rộng 0,4-4cm. Hoa mọc thành chùm, không cuống, ở đầu cành hoặc ở kẽ những lá phía trên. Hoa hình chuông màu lam nhạt hoặc sẫm.
Thu hái, sơ chế: Thu hoạch mỗi năm vào tháng 8-12. Thứ đào vào cuối tháng 8 thì tốt hơn.
Mô tả dược liệu: Long đởm đầu rễ nhỏ, bên dưới có chùm, chừng vài chục rễ nhỏ, mọc thành cụm nhỏ dài thẳng hoặc hơi cong, dài 10-20cm, đường kính 0,1-0,3cm, mặt ngoài mầu vàng hoặc nâu vàng, phần trên có vân vòng tròn nổi lên rất dầy, tòn bộ có đường nhăn dọc. Chất dòn, dễ bẻ gẫy. Mặt cắt ngang chỗ gẫy hình tròn hoặc giống hình tam giác, mép cong, mầu trắng vàng hoặc nâu vàng, giữa ruột có mấy đường gan lốm đốm hoa. Không mùi, vị rất đắng.
Tính vị: Vị đắng, tính hàn
Quy kinh: Vào kinh Can, Đởm, Bàng quang
Thành phần hóa học: Gentianine, Gentiopicrin, Gentianose
Tác dụng:
+ Tả Can hỏa, thanh thấp nhiệt (Trung Quốc Dược Học Đại Tự Điển).
+ Thấm thấp nhiệt ở kinh Can, Đởm, tả thực hỏa ở Can (Trung Dược Học).
+ Tả thực hỏa ở Can, Đởm, thanh thấp nhiệt ở hạ tiêu (Đông Dược Học Thiết Yếu).
Chủ trị:
Trị các chứng thực hỏa ở Can như mắt sưng đỏ đau, họng đau, sườn đau, miệng đắng, kinh giản do nhiệt tà ở Can Đởm bốc lên, trẻ nhỏ bị cam tích phát nhiệt, thấp nhiệt ở hạ tiêu làm cho bộ phận sinh dục nóng, ngứa.
Liều dùng: 3 – 9g
Kiêng kỵ: Tỳ vị hư hàn, tiêu chảy, không có thực hoả, không có thấp nhiệt không nên dùng.
Bảo quản: Để nơi khô ráo.
Nhóm dược liệu:
Thanh nhiệt táo thấp