Vùng trồng Yên Bái
Trong những năm qua, tỉnh Yên Bái luôn quan tâm đến việc phát triển bền vững nguồn tài nguyên dược liệu trên cơ sở sử dụng có hiệu quả mọi tiềm năng về điều kiện tự nhiên và xã hội của tỉnh để phát triển các vùng trồng dược liệu, gắn với bảo tồn và khai thác hợp lý nguồn dược liệu tự nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học và môi trường sinh thái; chú trọng bảo hộ, bảo tồn và phát triển nguồn gen dược liệu quý, có giá trị; giữ gìn, phát huy việc sử dụng cây thuốc của cộng đồng các dân tộc. Phát triển dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường, gắn sản xuất nguyên liệu với tiêu thụ sản phẩm, xây dựng vùng trồng dược liệu gắn với công nghiệp chế biến, cơ cấu sản phẩm đa dạng bảo đảm an toàn và chất lượng, khả năng cạnh tranh cao, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng dược liệu trong nước và xuất khẩu. Trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới trang thiết bị trong nghiên cứu chọn tạo giống, trồng trọt, chế biến, chiết xuất, chuyển giao công nghệ nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước, khu vực và thế giới. Nhà nước hỗ trợ đầu tư về nghiên cứu và ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ trong việc bảo tồn nguồn gen, khai thác dược liệu tự nhiên, trồng trọt, chế biến dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển trồng dược liệu.
Tên dược liệu | Địa điểm trồng | Diện tích | Sản lượng |
---|---|---|---|
Giảo cổ lam | 20 ha | 40 tấn | |
Cây Khôi nhung | 16.2 ha | 50 tấn | |
Sơn tra | 6360.9 ha | 800 tấn | |
Thảo quả | 2619.6 ha | 2893 tấn | |
Ý dĩ | 5 ha | 3.5 tấn | |
Atiso | 1 ha | 10 tấn | |
Nghệ | 30.53 ha | 268.35 tấn | |
Đinh lăng | 35 ha | 149 tấn | |
Ba kích | 10.5 ha | 1.8 tấn | |
Cà gai leo | 23.4 ha | 547 tấn | |
Đương quy | 1 ha | 20 tấn | |
Gừng | 60.3 ha | 2108 tấn | |
Sả | 87.05 ha | 1352.5 tấn | |
Cát sâm | 1.3 ha | 0 tấn | |
Hà Thủ ô | 2 ha | 0 tấn | |
Kim Ngân hoa | 0.3 ha | 0 tấn | |
Thiên môn đông | 0.05 ha | 0 tấn | |
Trà hoa vàng | 1.5 ha | 0 tấn | |
Mạch môn | 1.2 ha | 0 tấn | |
Chè dây | 0.5 ha | 0 tấn | |
Sa nhân | 0.2 ha | 0 tấn | |
Ba gạc | 0.3 ha | 0 tấn | |
Sơn thục | 0.3 ha | 0 tấn | |
Xạ đen | 1.2 ha | 0 tấn | |
An xoa | 0.7 ha | 0 tấn | |
Kim tiền thảo | 2 ha | 0 tấn | |
Củ dòm | 0.3 ha | 0 tấn | |
Bình vôi | 0.2 ha | 0 tấn |